T-SQL là gì và những thông tin về T-SQL mà bạn cần biết
T-SQL là gì, có ưu nhược điểm gì mà là một trong những kỹ năng về kĩ thuật buộc phải nắm vững. Hãy cùng Trust Media nắm bắt những thông tin cơ bản về T-SQL là gì và những thông tin xoay quanh nó trong bài viết này nhé!
Cùng tìm hiểu T-SQL là gì?
T-SQL là gì? – Đây là ngôn ngữ truy vấn được sử dụng rộng rãi trong việc quản lý cơ sở dữ liệu và thực hiện các thao tác truy vấn thông tin trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. T-SQL hay còn được gọi là Transact-SQL, thuộc một phần mở rộng của ngôn ngữ SQL và phát triển dựa theo chuẩn ISO (International Organization for Standardization) và ANSI (American National Standards Institute).
T-SQL là gì? Chính sự thực thi ngôn ngữ truy vấn cấu trúc chuẩn của Microsoft, ngôn ngữ của T-SQL có thể dùng để định nghĩa bảng, cập nhật, chèn thêm, xoá bớt và truy tìm dữ liệu trong bảng.
T-SQL là gì? Đây là 1 ngôn ngữ khá mạnh có đề cập đến các thông tin như: kiểu dữ liệu, đối tượng tạm thời, các thủ tục hệ thống và các thủ tục mở rộng. Hơn thế, T-SQL còn có khả năng xử lý trên mẫu tin, những xử lý có điều kiện, điều khiển thao tác, xử lý lỗi và biệt lệ…
Bạn cũng tìm hiểu thêm shellcode là gì để biết thêm các thông tin cần thiết nhé!
Các nhóm T-SQL phổ biến nhất hiện nay
Sau khi đã hiểu T-SQL là gì, ta đi tìm hiểu xem T-SQL được chia làm bao nhóm chính và đó là những nhóm nào.
- Nhóm ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: Đây là nhóm tập hợp những lệnh dùng để xử lý thông tin, dữ liệu như các lệnh như: create, alter & drop, table… các lệnh này dùng để định nghĩa cấu trúc trong một table.
- Nhóm điều khiển dữ liệu: là nhóm dùng để phân quyền người dùng truy cập vào các đối tượng như: table, view, function … Nhóm này thường là các câu truy vấn như: Grant, Deny, Revoke( thu hồi).
- Nhóm thao tác dữ liệu: Nhóm này là tập hợp các câu lệnh sử dụng để sàng lọc dữ liệu như: Select, Insert, Update, Delete. Những lệnh này giúp người dùng truy vấn tìm kiếm dữ liệu một cách rõ ràng nhất.
Ưu điểm và nhược điểm của ngôn ngữ T-SQL
T-SQL là gì – Là ngôn ngữ truy vấn mạnh mẽ trong thiết kế website, sở hữu những lợi ích và ưu điểm hấp dẫn, cũng chính vì thế mà nó phổ biến rộng rãi.
Ưu điểm của ngôn ngữ T-SQL mà hiếm có ngôn ngữ nào có thể vượt qua
- Sở hữu truy vấn tốc độ cao: Bằng cách sử dụng các truy vấn SQL, lập trình viên có thể truy xuất nhanh chóng một lượng lớn hồ sơ, thông tin data từ cơ sở dữ liệu.
- Không cần mất thời gian viết code: Việc sử dụng SQL giúp người dùng rất dễ để quản lý các hệ thống cơ sở dữ liệu chuẩn mà không cần phải viết code, vừa tiết kiệm thời gian vừa dễ dàng trong quản lý.
- Sở hữu tiêu chuẩn được xác định rõ: T-SQL đã được thiết lập từ những năm 1970 và vào năm 1986 được công bố chuẩn đầu tiên bởi ISO và ANSI.
- Có tính linh hoạt, thân thiện với nhiều thiết bị: Không chỉ sử dụng trên PC mà SQL có thể sử dụng trên server và thậm chí là trên smartphone, máy tính bảng…
- Ngôn ngữ tương tác: Ngôn ngữ T-SQL truy vấn cấu trúc dữ liệu có thể sử dụng để giao tiếp với các cơ sở dữ liệu và nhận câu trả lời cho các câu hỏi phức tạp chỉ trong vài giây.
- Multiple data views: Các lập trình viên có thể tạo các hiển thị khác nhau về cấu trúc cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu cho những người dùng khác, với sự trợ giúp của ngôn ngữ T-SQL
Những nhược điểm của ngôn ngữ T-SQL
Song song với những ưu điểm thì T-SQL cũng có những nhược điểm như:
- Chi phí vận hành cao: Chi phí vận hành của một số phiên bản T-SQL khá cao. Đó là lý do khiến một số lập trình viên không thể sử dụng được nếu không có tài chính hoặc sự hỗ trợ từ doanh nghiệp.
- Giao diện phức tạp: Một bất lợi lớn khác là giao diện của SQL khá là phức tạp, người dùng phải có kỹ thuật cũng như trình độ chuyên môn cao, điều này cũng gây ra những cản trở người dùng SQL trong việc truy cập và quản lý nó.
- Không được toàn quyền kiểm soát: Khi sử dụng T-SQL, các lập trình viên sử không có toàn quyền kiểm soát cơ sở dữ liệu do các quy tắc nghiệp vụ và một số thông tin bị ẩn.
Các lệnh trong T-SQL cơ bản mà bạn cần biết khi muốn sử dụng
Khi đã hiểu về T-SQL là gì và để thực hiện các thao tác truy vấn bằng ngôn ngữ T-SQL, bạn cần hiểu và nắm được một số câu lệnh cơ bản sau đây.
Lệnh CREATE TABLE
Create Table được hiểu là một câu lệnh dùng để tạo một bảng dữ liệu mới trong cơ sở dữ liệu. Cú pháp câu lệnh bao gồm: CREATE TABLE ( )
Lệnh ALTER TABLE
Lệnh Alter được sử dùng để thực hiện các sửa đổi về dữ liệu có trong bảng như: sửa, xóa, thêm dữ liệu… và các ràng buộc khác. Lệnh Alter có cú pháp như sau:
ALTER TABLE
ALTER COLUMN [ ] | ADD
[ ] | DROP COLUMN []
Ví dụ: Thêm cột MATRUONG vào bảng SINHVIEN, ta có cú pháp.
ALTER TABLE SINHVIEN ADD MATRUONG varchar(20) NULL
Lệnh DROP TABLE
Lệnh Drop table được dùng để xóa đi bảng dữ liệu mà người dùng không cần dùng đến nữa. Lệnh Drop Table sẽ xóa tất cả dữ liệu, chỉ mục, các mối ràng buộc hay các quyền và trigger của bảng đó.
Cú pháp:
DROP TABLE
Ví dụ: Xóa bảng SINHVIEN đã tạo > Cú pháp: DROP TABLE SINHVIEN
Lệnh INSERT
Lệnh Insert lệnh được dùng để thêm các dữ liệu mới vào bảng hoặc chuyển dữ liệu có sẵn từ bảng này vào một bảng khác.
-
Cú pháp thêm dữ liệu vào bảng mới là: INSERT [INTO] VALUES
Trong đó: INTO là một từ khóa/tên bảng được chèn dữ liệu hoặc dữ liệu chèn vào. INSERT là tên bảng được chèn dữ liệu còn VALUES là dữ liệu chèn vào.
-
Cú pháp thêm dữ liệu từ bảng này vào bảng khác là: INSERT SELECT FROM
Trong đó: INSERT tên bảng được thêm dữ liệu, SELECT là danh sách các cột được chèn, lấy từ bảng có sẵn và FROM tên bảng có sẵn dữ liệu.
Lệnh UPDATE
Lệnh Update là lệnh dùng để cập nhật lại dữ liệu có trong các bảng khi dữ liệu trong bảng đó cần được thay đổi. Cú pháp:
UPDATE SET [WHERE ]
Trong đó: UPDATE SET là tên bảng cần cập nhật và WHERE là các giá trị mới cần cập nhật
Lệnh DELETE
Là câu lệnh dùng để xóa một hàng trong bảng.
Cú pháp câu lệnh:
DELETE FROM [WHERE ]
Trong đó: DELETE FROM là tên của bảng chứa hàng muốn xóa và mệnh đề WHERE : dùng để xác định điều kiện của hàng muốn xóa.
Lệnh SELECT
Là câu lệnh Select có rất nhiều chức năng, thường nó sẽ được dùng để trích xuất ra dữ liệu mà người dùng mong muốn.
Cú pháp đơn giản nhất của lệnh này là: SELECT FROM
Trong đó:
SELECT: tên cột muốn chọn ra, FROM là tên bảng chứa cột muốn chọn.
Lệnh rẽ nhánh If-elseif-else
Câu lệnh rẽ nhánh If-elseif-else thường được dùng để thực thi nhiều câu lệnh khác nhau, trong đó khối lệnh elseif sẽ thực thi phụ thuộc vào lệnh if (điều kiện) ở trên với Cú pháp:
IF <điều kiện 1> Khối lệnh 1;
[ELSE IF <điều kiện 2>Khối lệnh 2;
]….
[ELSE
Khối lệnh n + 1;]
Tìm hiểu sự khác nhau giữa T-SQL và các câu lệnh khác
Những điểm khác nhau giữa SQL và PL/SQL
SQL và PL/SQL có những điểm khác nhau cơ bản như: SQL là ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu cơ bản. Còn PL/SQL là một ngôn ngữ truy vấn hướng thủ tục được sử dụng cho Oracle SQL. Điểm khác biệt giữa SQL và PL/SQL được xác định như bảng dưới đây:
Điểm khác nhau giữa T-SQL và PL-SQL
Để có thể phân biệt giữa T-SQL và PL/SQL ta có thể dựa trên các yếu tố trong bảng sau đây:
SQL và T-SQL có những điểm gì khác nhau
T-SQL là một phần tính năng mở rộng của SQL, tuy nhiên giữa chúng vẫn tồn tại những điểm khác nhau cơ bản sau:
Trust Media hi vọng bài viết này mang đến những thông tin hữu ích về T-SQL là gì cho bạn, chúc bạn thành công trên con đường của mình.
- Hướng dẫn xây dựng kênh TikTok cá nhân từ A đến Z - 5 Tháng Mười Hai, 2024
- 10+ cách xây kênh TikTok kiếm tiền đơn giản nhất 2024 - 5 Tháng Mười Hai, 2024
- 10 bước xây kênh TikTok hiệu quả từ con số 0 - 4 Tháng Mười Hai, 2024